Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên)
Cơ quan Công bố/Công khai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | BNN-288435 | ||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ | ||||||||
Loại TTHC | Không có thông tin | ||||||||
Lĩnh vực | Lâm nghiệp | ||||||||
Trình tự thực hiện |
- Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp, hoặc 02 ngày làm việc đối với trường hợp nhận được qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xác minh; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành báo cáo, gửi Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định miễn, giảm và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng. |
||||||||
Cách thức thực hiện | trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Phí | Không có thông tin | ||||||||
Lệ phí | Không có thông tin | ||||||||
Mức giá | Không có thông tin | ||||||||
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc | ||||||||
Đối tượng thực hiện | - Tổ chức, cá nhân | ||||||||
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Lâm nghiệp | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Không có thông tin | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Tổng cục Lâm nghiệp | ||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng | ||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật. - Cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc người giám hộ, người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó. - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định giải thể hoặc phá sản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. |
||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |